DANH SÁCH KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC

BÀI VIẾT TỔNG HỢP DANH SÁCH KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC

I. KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III:
KCN Đồng Xoài III với diện tích 120,33ha đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 14/01/2009, do Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Bình Phước làm chủ đầu tư hạ tầng, đã dược cấp giấy chứng nhận đầu tư và Giấy phép xây dựng.
2. QUY MÔ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III:
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 84,7 ha.
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 2,5 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 44,5 ha.
– Đất cây xanh: 8,9 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 1 ha.
– Đất giao thông: 22,9 ha.
– Đất nhà ở xã hội: 4,9 ha.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III
– KCN Đồng Xoài III nằm tại xã Tiến Hưng, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp đất dân, phía Tây giáp với đất dân, phía Nam giáp với Khu công nghiệp Đồng Xoài IV, phía Bắc giáp với đất dân cư.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 105 Km và cách thị xã Đồng Xoài khoảng 07 Km. 
– Địa hình : Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III
– Hệ thống giao thông: Tuyến đường DDT 741 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục trung tâm nối từ ĐT 741 vào KCN, các đường chính và các đường nội bộ.
– Hệ thống cấp điện : Sử dụng tuyến lưới điện quốc gia 22KV dọc theo ĐT 741, tại khu vực này phải xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV để cấp điện cho toàn KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn cấp nước của tỉnh chạy dọc theo ĐT741.
+ Thoát nước : Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra Suôi Đá chảy về Suối Rinh và ra Sông Bé.
– Hệ thống thông tin liên lạc : Đấu nối với tổng đài thị xã Đồng Xoài.
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III

 Thời gian hoạt động là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI III
– Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với ĐT741.
– Cơ sở hạ tầng chuẩn bị đầu tư xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư.

7. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 575/TTg-KTN ngày 21/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước.
– Công văn số 1624/TTg-KTN ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.

II. KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung Khu công nghiệp Đồng Xoài.
KCN Đồng Xoài II với diện tích 84,7ha đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 26/8/2009, do Công ty Cổ phần Quang Minh Tiến làm chủ đầu tư hạ tầng, đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2. Qui mô Khu công nghiệp Đồng Xoài:
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 84,7 ha.
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 2,5 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 44,5 ha.
– Đất cây xanh: 8,9 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 1 ha.
– Đất giao thông: 22,9 ha.
– Đất nhà ở xã hội: 4,9 ha.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG 
– KCN Đồng Xoài II nằm tại xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp đất y tế và đất trồng cao su, phía Tây giáp với đất trồng cao su, phía Nam giáp với đất trồng cao su, phía Bắc giáp với đất dân cư và QL 14.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 105 Km và cách thị xã Đồng Xoài khoảng 05 Km. 
– Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông: Tuyến QL 14 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục trung tâm nối từ QL 14 vào KCN, các đường chính như N2, N3, …. và các đường nội bộ.
– Hệ thống cấp điện: Sử dụng tuyến lưới điện quốc gia 22KV dọc theo QL 14, tại khu vực này phải xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV để cấp điện cho toàn KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn cấp nước của tỉnh chạy dọc theo QL 14.
+ Thoát nước: Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi Dinh.
– Hệ thống thông tin liên lạc: Đấu nối với tổng đài thị xã Đồng Xoài.
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II

Thời gian hoạt động là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI II
– Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL14.
– Cơ sở hạ tầng chuẩn bị đầu tư xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư.
7. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 575/TTg-KTN ngày 21/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước.
– Công văn số 1624/TTg-KTN ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.
– Quyết định số 2390/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

III. KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG XOÀI I (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về KCN Đồng Xoài I: 
KCN Đồng Xoài I đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 29/12/2006, hiện đang hoạt động nhưng chưa có chủ đầu tư hạ tầng.
2. Qui mô KCN Đồng Xoài I:
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 153,49 ha.
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 3,2 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 94,08 ha.
– Đất cây xanh: 22,73 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 7,47 ha.
– Đất giao thông: 26,01 ha.
– Diện tích đã cho thuê: 34,6 ha.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Đồng Xoài I nằm tại xã Tân Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp cao su tư nhân, phía Tây giáp với khu dân cư và đất trồng cao su, phía Nam giáp với đất trồng cao su dọc suối Dinh, phía Bắc giáp với khu dân cư, dịch vụ và QL 14.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 110 Km và cách thị xã Đồng Xoài khoảng 06 Km. 
– Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông : Tuyến QL 14 giữ vai trò là trục giao thông chính, đường trục chính số 1 nối từ QL 14 vào KCN, các đường còn lại như số 2,3,4,5 và 7.
– Hệ thống cấp điện: Trước mắt sử dụng nguồn điện từ trạm 110/22Kv Đồng Xoài sau này xây dựng trạm biến thế riêng phục vụ cho KCN ( xây dựng các tuyến 22Kv khép vòng kín, bố trí 5 trạm hạ thế phục vụ cấp điện cho đèn đường).
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước máy từ nhà máy cấp nước Đồng Xoài, xây dựng các đài nước để điều hòa nước trong KCN.
+ Thoát nước : Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suôi hiện hữu.
– Hệ thống thông tin liên lạc : Đấu nối với mạng viễn thông của bưu điện thị xã Đồng Xoài.
– Các công trình công cộng khác : Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống, bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo các tuyến đường.
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

Thời gian hoạt động là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ 
– Vị trí chiến lược kinh doanh để phát triển công nghiệp; địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL14.
– Cơ sở hạ tầng đang được đầu tư xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư.
7. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 1624/TTg-KTN ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.
– Quyết định số 2370/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Tân Thành.

IV. KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)

Khu công nghiệp Minh Hưng III được thành lập từ năm 2007, do các công ty thành viên của Tập đoàn Cao Su Việt Nam góp vốn đầu tư với tổng vốn đầu tư 289 tỷ đồng trong đó vốn điều lệ là 120 tỷ đồng.KCN được xây dựng với mục tiêu trở thành khu công nghiệp tiêu chuẩn , thân thiện với môi trường, với các chính sách hỗ trợ tối đa nhằm mục đích để nhà đầu tư phát triển bền vững tại KCN.

KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III-CAO SU BÌNH  LONG

Địa chỉ: Minh Hưng, Chơn Thành, Bình Phước

ĐT: +84-651-3645 205                         Fax: +84-651-3645 204

Hotline: 0979 76 38 38             Email: office@blip.vn              Web: www.blip.vn

Địa hình: Bằng phẳng, có địa chất cứng (20 tấn/m2)phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình. Ngoài ra khu vực Bình Phước khí hậu ôn hòa không có thiên tai, động đất, lũ lụt nên nhà đầu tư có thể yên tâm phát triển.

Tổng diện tích 291,43 ha; trong đó đất thương phẩm chiếm 67,28%.

Khoảng cách đến các khu kinh tế trọng điểm

+ Thành phố Hồ Chí Minh                   80 km        + Trung tâm tỉnh Bình Dương              60 km

+ Campuchia                                           80 km     + Sân bay Tân Sơn Nhất                       90 km

+ Cảng Thạnh Phước Bình Dương      55 km        + Cảng Cát Lái Tp. Hồ Chí Minh         100 km

Cơ sở hạ tầng

KCN đã hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng với tổng mức đầu tư là 200 tỷ .

Hệ thống đường giao thông rộng từ 6-8 làn xe

Hệ thống cấp nước:    Hệ thống cấp nước cho KCN công suất 9.000m3/ ngày đêm

Hệ thống cấp điện:   Hệ thống điện 220kV do điện lực Bình Phước cấp, sẽ được kéo đến chân hàng rào các nhà máy xí nghiệp, được hỗ trợ từ trạm biến áp 110/22kV.

Hệ thống viễn thông:   Hệ thống thông tin liên lạc nội địa, quốc tế đáp ứng nhu cầu viễn thông của nhà đầu tư như điện thoại, internet…

Trong đó có Nhà máy xử lý nước thải với công suất 8.550m3/ngày đêm, đáp ứng tiêu chuẩn loại A TCVN 5945:2005 trước khi thải ra ngoài môi trường và hệ thống thu gom chất thải rắn hiện đại, đảm bảo cho các công ty hoạt động hiệu quả không gây ô nhiễm ra môi trường.

NHÀ ĐẦU TƯ TIÊU BIỂU:

Hiện tại có 6 dự án đã đầu tư vào KCN Minh Hưng III, trong đó có 2 dự án đã đi vào hoạt động, các dự án còn lại đang trong quá trình xây dựng nhà máy

Nhà máy MDF VRG Dongwha (VN-Korea), vốn đầu tư 160 triệu USD, diện tích 38,46ha, lớn nhất khu vực châu Á

Cty Asathio Vietnam (Nhật) sản xuất hóa chất, diện tích 1 ha, vốn đầu tư 2 triệu USD

V. KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG III (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Minh Hưng III:
KCN Nam Đồng Phú 72 ha đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 và được cấp phép đầu tư số 44221000062 ngày 09 tháng 6 năm 2008, do Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh hạ tầng và Bất động sản Đồng Phú làm chủ đầu tư hạ tầng.
2. Qui mô Khu công nghiệp Minh Hưng III:
– Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN: 122.222.000.000 đồng Việt Nam.
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 72 ha
– Đất tự nhiên KCN: 72 ha
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 3,22 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 44,37 ha.
– Đất cây xanh: 13,5 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 1,03 ha.
– Đất giao thông và bãi đỗ: 9,56 ha.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Nam Đồng Phú nằm tại xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp đất trồng điều, cây ăn trái và cao su, phía Tây giáp với đường ĐT741 và khu dân cư dọc theo đường ĐT741, phía Nam giáp với đường đất đỏ là ranh giới giữa 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước, phía Bắc giáp với đất trồng cao su và cây ăn trái.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 80 km về phía Nam, là cửa ngõ của Bình Phước đi về các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh và cách thị xã Đồng Xoài khoảng 21Km. 
– Địa hình: Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông: Các đường trục trung tâm nối ra đường ĐT741 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính.
– Hệ thống cấp điện: Sử dụng qua nguồn điện trung thế 35 KV hiện hữu xây dựng 3 trạm 22/0.4KV là loại trạm dành phục vụ cho KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng các giếng khoan sau này sử dung nguồn nước từ đập suối Giai, xây dựng đài nước điều hòa lượng nước trong KCN.
+ Thoát nước: Nước đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra Bàu Chư.
– Hệ thống thông tin liên lạc: Phục vụ trong khu quy hoạch sẽ được đấu nối với tổng đài của Bưu điện huyện Đồng Phú, để phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại trong khu quy hoạch.
– Các công trình công cộng khác: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống.          
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN: Là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN
– Vị trí chiến lược kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với đường ĐT741.
– Cơ sở hạ tầng đang được xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư.
7. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
– Trụ sở chính của Công ty: Công ty Cổ phần đầu tư kinh doanh hạ tầng và Bất động sản Đồng Phú; địa chỉ: ấp 1, xã Tân Lập, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.
– Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty đầu tư phát triển hạ tầng: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN.
8. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 1624/TTg-KTN ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.
– Quyết định số 91/QĐ-BXD ngày 17/01/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Nam Đồng Phú.

VI. KHU CÔNG NGHIỆP BẮC ĐỒNG PHÚ (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú:

KCN Bắc Đồng Phú diện tích 184 ha đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2009 do Công ty Cổ phần Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú làm chủ đầu tư hạ tầng ( hiện đang triển khai đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN.
Giấy chứng nhận đầu tư số 44221000081 ngày 23/11/2009.
Đang hoàn thành thủ tục để cấp phép xây dựng.
2. Qui mô Khu công nghiệp Bắc Đồng Phú:
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch : 184 ha
* Khu 1 : 133,4ha
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 4,7 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 98,7 ha.
– Đất cây xanh: 12,5 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 3 ha.
– Đất giao thông và bãi đỗ: 14,5 ha.
* Khu 2 : 50,4ha

– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 1 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 27,2 ha.
– Đất cây xanh: 7,4 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 1,5 ha.
– Đất giao thông và bãi đỗ: 6,3 ha.
– Đất nhà máy hiện hữu: 7 ha.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Bắc Đồng Phú nằm tại thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú và một phần đất tại xã Tiến Hưng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
+ Khu 1: Phía Đông giáp đường ĐT741, phía Tây giáp với đất cao su và đất dân, phía Nam giáp với đường đất đỏ và đất của dân, phía Bắc giáp với đất giao Bệnh viện đa khoa tư nhân Thánh Tâm.
+ Khu 2: Phía Đông giáp đất của dân, phía Tây giáp với đất của dân, phía Nam giáp với đường đất, phía Bắc giáp với đất của dân.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 100 km về phía Nam, là cửa ngõ của Bình Phước đi về các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai và thành phố Hồ Chí Minh và cách thị xã Đồng Xoài khoảng 10Km. 
– Địa hình : tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông : Các đường trục trung tâm nối ra đường ĐT741 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính.
– Hệ thống cấp điện : Trước mắt sử dụng lưới trung thế từ ĐT741 đấu nối vào, giai đoạn sau phải xây dựng 1 trạm biến thế trung gian 110/22KV cấp điện riêng cho Khu công nghiệp.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng các giếng khoan sau này sử dung hệ thống cấp nước của tỉnh.
+ Thoát nước : Nươc thải đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường.
– Hệ thống thông tin liên lạc: phục vụ trong khu quy hoạch sẽ được đấu nối với tổng đài của Bưu điện huyện Đồng Phú hoặc thị xã Đồng Xoài để phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại trong khu quy hoạch.
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN.
– Vị trí chiến lược kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với đường ĐT741.
– Cơ sở hạ tầng đang được xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư.
7. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
– Trụ sở chính của Công ty : Công ty Cổ phần KCN Bắc Đồng Phú; địa chỉ: Khu nhà liên kế ngã tư Đồng Xoài, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
– Chức năng nhiệm vụ chính : Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN và Khu dân cư dịch vụ.
8. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 575/TTg-KTN ngày 21/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước.
– Quyết định số 2453/QĐ-UBND ngày 01/9/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 KCN Bắc Đồng Phú, huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước

VII. KHU CÔNG NGHIỆP MINH HƯNG (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về KCN Minh Hưng:

KCN Minh Hưng – Hàn Quốc nằm trong KCN Minh Hưng 700ha đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (giai đoạn I) tại Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 15/01/2007 và được điều chỉnh tại Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 và (giai đoạn II) tại Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 27/4/2009.
Giấy chứng nhận đầu tư số 44222000004 ngày 15 tháng 01 năm 2007, do Công ty TNHH C&N Vina làm chủ đầu tư hạ tầng. Hiện đã đi vào hoạt động.
2. Qui mô KCN Minh Hưng:
– Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN: 11.864.263 USD trong đó vốn góp thực hiện dự án là 6.000.000 USD.
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 392.28 ha ( trong đó giai đoạn I là 192.28ha đã đi vào hoạt động và giai đoạn II là 200ha đang làm thủ tục đầu tư hạ tầng).
* Diện tích thực hiện giai đoạn I như sau :
– Đất tự nhiên KCN: 192.28 ha
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 8.1 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 132.09 ha.
– Đất cây xanh: 25.14 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 4.92 ha.
– Đất giao thông: 17.96 ha.
– Đất ở công nhân, chuyên gia, văn hoá: 4.04 ha.
– Diện tích đã cho thuê: 120 ha.
* Diện tích thực hiện giai đoạn II như sau :
– Đất tự nhiên KCN: 200 ha
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 2,46 ha
– Đất công nghiệp, bến bãi và kho tàng : 143,77 ha.
– Đất cây xanh : 22,597 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật : 7,72 ha.
– Đất giao thông: 23,453 ha. 
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Minh Hưng Hàn Quốc nằm tại xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Đông và phía Nam giáp với khu dân cư xã Minh Hưng, phía Tây giáp với QL13, phía Bắc giáp với đất trồng cây cao su.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 90 km, cách trung tâm thị xã Đồng Xoài 44 km 
– Địa hình : Tương đối bằng phẳng có địa chất phù hợp với việc quy hoạch xây dựng công trình.
– Khu vực dân cư : Nằm giáp với khu dân cư xã Minh Hưng và cách Trung tâm thị trấn Chơn Thành 7km.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông : Có QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính có lộ giới 60m với 6 làn xe, giao thông trong KCN gồm các tuyến đường D1 nối với QL13 và các tuyến đường còn lại từ D2 đến D9.
– Hệ thống cấp điện : Sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 22KV dọc theo QL13, xây dựng trạm biến thế trung gian 110/22KV phục vụ riêng cho KCN, trong KCN cũng xây dựng 2 tuyến trung thế 22KV và 3 trạm biến áp độc lập để phục vụ hệ thống đèn chiếu sáng.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước : Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm được khai thác tại chỗ, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy theo quy hoạch chung của tỉnh, đấu nối với hệ thống cấp nước trong KCN, xây dựng đài nước, các bể chứa và các trạm bơm để điều hòa nước phục vụ trong KCN.
+ Thoát nước : Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước bẩn trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra suối hiện hữu.
– Hệ thống thông tin liên lạc : Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN.
– Các công trình công cộng khác: Quy hoạch các khu vực dành riêng để bố trí các công trình dịch vụ như là: nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa. Bố trí 3 cụm bãi trải đều trong KCN để xây nhà kho, phòng cháy chữa cháy…..
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
– Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN
– Vị trí chiến lược kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, gần khu dân cư, thuận lợi về vân chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13 và tuyến đường sắt quốc gia.
– Cơ sở hạ tầng được xây dựng đồng bộ, phí thuê đất và thuê hạ tầng hợp lý, được hưởng chế độ ưu đãi khi đầu tư.
7. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
– Trụ sở văn phòng đại diện: Công ty C&N Vina; địa chỉ : lầu 11, P.1101, 255 Trần Hưng Đạo, P. Cô Giang, Q.1, TP.HCM; điện thoại: 08.9207594; fax: 08.9207693
– Trụ sở Công ty tại KCN: Công ty C&N Vina KCN Minh Hưng – Hàn Quốc, QL13, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
– Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty đầu tư phát triển hạ tầng: đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất công nghiệp.
8. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Quyết định số 63/ QĐ-UBND ngày 15/01/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Minh Hưng-Hàn Quốc.
– Quyết định số 2368/QĐ-UBND ngày 24/8/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.
– Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 27/4/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (giai đoạn II) KCN Minh Hưng – Hàn Quốc.

VIII. KHU CÔNG NGHIỆP CHƠN THÀNH (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về KCN Chơn Thành:

KCN Chơn Thành I nằm trong KCN Chơn Thành đã được Bộ Xây dựng phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Chơn Thành giai đoạn I tại Quyết định số 283/QĐ-BXD ngày 24/02/2004.
Giấy chứng nhận đầu tư số 4403000008 ngày 10 tháng 12 năm 2001, do Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN Chơn Thành làm chủ đầu tư hạ tầng. Hiện đã đi vào hoạt động.
2. Qui mô KCN Chơn Thành:
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 120 ha.
– Đất tự nhiên KCN: 120 ha
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 6 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 73,47 ha.
– Đất cây xanh: 11,73 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 3 ha.
– Đất giao thông và bãi đỗ: 17,8 ha.
– Diện tích đã cho thuê: 20 ha.
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Chơn Thành I nằm tại xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp QL13, phía Tây giáp với Khu Dịch vụ và nhà ở cho công nhân và KCN Bình Phước – Đài Loan, phía Nam giáp với trục tỉnh lộ chạy dọc ranh giới giữa 2 tỉnh Bình Dương và Bình Phước, phía Bắc giáp với đường trục chính số 6 là của KCN đi ra QL13.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 80 km về phía Nam và cách thị xã Đồng Xoài khoảng 41Km. 
– Địa hình : Tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông : Có đường trục chính số 6 nối ra đường QL13 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính và tuyến đường sắt xuyên Á.
– Hệ thống cấp điện : Xây dựng trạm 110/22KV phục vụ cho KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước : Sử dụng trạm cấp nước ngầm.
– Các công trình công cộng khác : Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là : Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống.
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN:
– 50 năm kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN
– Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13.
– Cơ sở hạ tầng đã được xây dựng, được hưởng chế đô ưu đãi khi đầu tư.
7. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG.
– Trụ sở chính của Công ty: Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Chơn Thành; địa chỉ : QL13, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
– Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty đầu tư phát triển hạ tầng : Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KCN, xây dựng công nghiệp, dân dụng, thương mại, sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, kim khí điện máy, hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, trang trí nội thất, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị nông –lâm – thổ – hải sản, chế biến thực phẩm, nông sản, kinh doanh nhà.
8. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Công văn số 15/CP-KCN ngày 07/12/1999 của Thủ tương Chính phủ về việc Quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp tại tỉnh Bình Phước.
– Công văn số 1624/TTg-KTN ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.
– Quyết định số 283/QĐ-BXD ngày 24/02/2004 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Chơn Thành I.

IX. KHU CÔNG NGHIỆP TÂN KHAI (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về KCN Tân Khai:
KCN Tân Khai I ha nằm trong KCN Tân Khai 700 ha, đang trình phê duyệt quy hoạch chi tiết.
2. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG 
– KCN nằm tại xã Tân Khai, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước. Phía Đông giáp đất dân, phía Tây giáp với đường đi Tây Ninh, phía Nam giáp với đất dân, phía Bắc giáp với quy hoạch Khu dân cư.
– Cách thành phố Hồ Chí Minh 100 km về phía Nam. 
– Địa hình : dốc nhẹ về phía Đông, tương đối bằng phẳng, phù hợp với việc xây dựng công trình khi triển khai dự án.
3. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống cấp điện : Trước mắt sử dụng nguồn điện quốc gia qua tuyến 220Kv sau đó xây dựng trạm 110/220Kv phục vụ riêng cho KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nguồn nước ngầm từ các giếng khoan, giai đoạn sau sử dụng nguồn nước từ nhà máy nước ở hồ thủy điện Srok Phu Miên.
+ Thoát nước: Nước mưa thải ra suối Sa Cát, nước thải trong KCN từ các nhà máy, xí nghiệp được xử lý tập trung đạt tiêu chuẩn cho phép thải ra môi trường.
– Hệ thống thông tin liên lạc: Được đấu nối với tổng đài huyện Hớn Quản, thiết kế các tuyến cáp nhánh đấu nối với tủ phân phối cáp đưa vào từng khu vực trong KCN.
4. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
– Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
5. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN
– Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với QL13.
6. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
Gồm các công ty sau :
– Công ty TNHH SX-TM-DV-DL 932 và Công ty Tân Thạnh Long.
– Công ty TNHH Kiến Mỹ.
– Công ty TNHH Thái Việt Quang.
7. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN.
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 1624/TTg-KTN ngày 11/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp tỉnh Bình Phước.

X. KHU CÔNG NGHIỆP SÀI GÒN – BÌNH PHƯỚC (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)
1. Giới thiệu chung về KCN Sài Gòn – Bình Phước:
KCN Sài Gòn – Bình Phước 447.45 ha đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết KCN Sài Gòn – Bình Phước tại Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2007 và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 44221000069 ngày 18 tháng 8 năm 2008, do Công ty cổ phần KCN Sài Gòn – Bình Phước làm chủ đầu tư hạ tầng.
2. Qui mô KCN Sài Gòn – Bình Phước:
– Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN: 499.008.000.000 đồng Việt Nam trong đó góp vốn thực hiện dự án là 100.000.000.000 đồng Việt Nam.
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 447.45 ha.
– Đất tự nhiên KCN: 447.45 ha.
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 11,1955 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 265,4794 ha.
– Đất cây xanh: 48,1632 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 10,7209 ha.
– Đất giao thông: 64,9965 ha.
– Đất xây dựng kho bãi: 44,3397 ha
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Sài Gòn – Bình Phước nằm tại xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Đông Nam giáp khu đất dân cư ven QL14, các phía còn lại giáp với đất trồng cao su của Công ty cao su Sông Bé.
– Nằm cạnh QL14, cách thị trấn Chơn Thành khoảng 03km, cách thị xã Đồng Xoài khoảng 34km và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 90 km.
– Địa hình : Tương đối bằng phẳng, có độ dốc tự nhiên 0.1% phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông: có đường QL14 là tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính, các tuyến đường từ QL14 vào trong KCN là đường D1; D2; D3; D4.
– Hệ thống cấp điện : Xây dựng trạm biến áp 110/22Kv đấu nối vào lưới điện 110Kv của tuyến đường dây 22Kv Tân Định – Bình Long đi ngang KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng các giếng khoan sau này sử dung nguồn nước từ hồ Phước Hòa.
+ Thoát nước: Nước đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra suối hiện hữu.
– Hệ thống thông tin liên lạc: Phục vụ trong khu quy hoạch sẽ được đấu nối với tổng đài của Bưu điện huyện Chơn Thành, để phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại trong khu quy hoạch.
– Các công trình công cộng khác: Quy hoạch các khu vực dành xây dựng các công trình điều hành dịch vụ như là : Nhà hàng, bưu điện, ngân hàng, khu vui chơi thể thao giải trí văn hóa, dịch vụ ăn uống.          
5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA KCN
– Thời gian hoạt động của KCN là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
khích và ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN.
– Vị trí chiến lược kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với đường QL14.
– Cơ sở hạ tầng đang được xây dựng, được hưởng chế độ ưu đãi khi đầu tư.
7. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
– Trụ sở chính của Công ty: Công ty Cổ phần KCN Sài Gòn – Bình Phước ; địa chỉ: số 185, đường số 7, tổ 4, khu phố 1, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
– Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty đầu tư phát triển hạ tầng: Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN.
8. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
– Công văn số 575/TTg-KTN ngày 21/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các Khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước.
– Quyết định số 2612/QĐ-UBND ngày 18/12/2007 của UBND tỉnh về việc quy hoạch chi tiết KCN Sài Gòn – Bình Phước.


XI. KHU CÔNG NGHIỆP BECAMEX – BÌNH PHƯỚC (KHU CÔNG NGHIỆP TẠI BÌNH PHƯỚC)

1. Giới thiệu chung về KCN Becamex – Bình Phước
KCN Becamex – Bình Phước 1.993 ha đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết tại Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2008.
Giấy chứng nhận đầu tư đầu tư số 44221000072 ngày 29 tháng 12 năm 2008, do Công ty Cổ phần KCN Becamex – Bình Phước làm chủ đầu tư hạ tầng.
2. Qui mô KCN Becamex – Bình Phước:
– Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng KCN: 2.932.471.000.000 đồng Việt Nam trong đó vốn góp thực hiện dự án là 400.000.000.000 đồng Việt Nam.
– Tổng diện tích định hướng quy hoạch: 1.993 ha.
– Đất tự nhiên KCN: 1.993 ha.
– Đất hành chính, dịch vụ và quản lý KCN: 73,1 ha
– Đất công nghiệp cho thuê: 1393,84 ha.
– Đất cây xanh: 201,15 ha.
– Đất hạ tầng kỹ thuật: 30,93 ha.
– Đất giao thông: 209,6 ha.
– Đất xây dựng kho bãi: 83,95 ha
3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ GIAO THÔNG
– KCN Becamex – Bình Phước nằm tại xã Minh Thành và xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Phía Nam giáp khu xã An Long, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương; các phía còn lại giáp với các khu dân cư thuộc KCN và dân cư Becamex.
– Nằm cạnh QL13, cách thị trấn Chơn Thành khoảng 5 km, cách thị xã Đồng Xoài khoảng 40km và cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 80km.
– Địa hình: Tương đối bằng phẳng phù hợp với việc xây dựng công trình xây dựng.
4. CƠ SỞ HẠ TẦNG DỊCH VỤ
– Hệ thống giao thông: Có đường QL13 và QL14 là 2 tuyến đường quan trọng giữ vai trò là trục giao thông chính, ngoài ra còn có hệ thống đường chính và đường liên khu vực trong KCN, các nút giao thông trên tuyến BN1 và đường ĐT1, đường ĐT29 bố trí vòng xoay có bán kính 60m để đảm bảo an toàn giao thông cũng như cảnh quan của KCN.
– Hệ thống cấp điện: Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia qua đường dây cao thế 110KV từ nhà máy thủy điện Thác Mơ và trạm biến áp 500/220/100KV Tân Định tới,xây dựng 2 trạm biến áp 110/22KV đặt trong KCN.
– Hệ thống cấp thoát nước:
+ Cấp nước: Giai đoạn đầu sử dụng nước ngầm hoặc các nguồn nước tự nhiên khác sau này sử dụng nguồn chung cho các KCN và đô thị Chơn Thành trên cơ sở xây dựng nhà máy nước sử dụng nguồn nước từ Sông Bé hoặc từ hồ Phước Hòa.
+ Thoát nước: Nước đã qua xử lý đạt tiêu chuẩn thải ra môi trường.
– Hệ thống thông tin liên lạc: Phục vụ trong khu quy hoạch sẽ được đấu nối với tổng đài của Bưu điện huyện Chơn Thành, để phục vụ nhu cầu sử dụng điện thoại trong khu quy hoạch.

5. THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG

Thời gian hoạt động là 50 năm kể từ khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
6. THUẬN LỢI KHI CHỌN ĐẦU TƯ VÀO KCN.
– Vị trí chiến lược để kinh doanh phát triển công nghiệp, địa hình bằng phẳng, thuận lợi về vận chuyển lưu thông hàng hóa do tiếp giáp với đường QL13 và QL14.
– Cơ sở hạ tầng đang được xây dựng, được hưởng chế độ ưu đãi khi đầu tư.
VI. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
– Trụ sở chính của Công ty: Công ty Cổ phần KCN Becamex – Bình Phước; địa chỉ: Km995, QL14, xã Minh Thành, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.
– Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty đầu tư phát triển hạ tầng : Xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN.
7. DANH MỤC MỘT SỐ TÀI LIỆU, VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ KCN
– Công văn số 1019/TTg-KTN ngày 03/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung KCN Becamex – Bình Phước, tỉnh Bình Phước vào quy hoạch phát triển KCN cả nước.
– Quyết định số 2793/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết KCN Becamex – Bình Phước.

>>> Xem ThêmThêm: Danh  Sách Khu Công Nghiệp Tại Đà Nẵng


 


 

Cảm ơn bạn đã like và chia sẻ bài viết này